
Nhà nước có quy định chung về các khoản lệ phí, cấp phép kinh doanh quán karaoke, vũ trường,... Trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh bạn cũng cần tham khảo và biết thêm về các quy định khi xin giấy cấp phép hoạt động kinh doanh karaoke. Dưới đây là một số khoản phí theo quy định và sẽ có thêm một số khoản khác theo từng địa phương nơi bạn lựa chọn kinh doanh.
Căn cứ Luật Phí, lệ phí (ngày 25 tháng 11 năm 2015);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (ngày 25 tháng 06 năm 2015);
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của (ngày 23 tháng 8 năm 2016) - Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số khoản của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP (ngày 19 tháng 6 năm 2019) của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP (ngày 19 tháng 10 năm 2020) của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP (ngày 26 tháng 7 năm 2017) của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Mức thu phí thẩm định được cấp giấy phép kinh doanh karaoke hoặc vũ trường quy định như sau:
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
- Cơ sở kinh doanh karaoke từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Cơ sở kinh doanh karaoke từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
-Cơ sở kinh doanh quán karaoke từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí đối với trường hợp tăng thêm số lượng phòng là 2.000.000 đồng/phòng.Tuy nhiên tổng mức thu phí sẽ không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
Mức thu phí cấp giấy phép đủ kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
Lệ phí cấp giấy đăng ký kinh doanh karaoke
Mức thu phí thẩm định được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke:
- Số lượng phòng của quán karaoke từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
Số lượng phòng của quán karaoke từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Số lượng phòng của quán karaoke từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí đối với trường hợp tăng thêm số lượng phòng là 1.000.000 đồng/phòng, tuy nhiên tổng mức thu sẽ không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
Mức thu phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
Nếu chủ đầu tư muốn điều chỉnh giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do đổi chủ sở hữu thì mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy là 500.000 đồng/giấy.
LIÊN HỆ VỚI ÂU VIỆT DECOR
MIỀN BẮC: Vinhome Gardenia, B9-05 Khu biệt thự, Hàm Nghi,, Mỹ Đình, Từ Liêm, TP Hà Nội
MIỀN NAM: Số 1102 Nguyễn Thái Bình, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM
HOTLINEL: 058 66 56789
Danh sách 5 quán karaoke Thủ Đức nổi tiếng với dịch vụ chuyên nghiệp, hệ thống âm thanh hàng đầu, được nhiều khách hàng yêu thích.
Vụ cháy quán karaoke Bình Dương xảy ra vào tối ngày 6/9. Vậy đâu là những nguyên nhân chính dẫn đến kết cục đầy đau thương như vậy?
Âu Việt Decor xin đưa ra một số quy định về giờ hát, quy dinh kinh doanh karaoke,... được pháp luật Việt Nam ban hành và áp dụng đến thời điểm hiện tại.
Dưới đây là top 5 quán karaoke giá rẻ chất lượng tại Hà Nội, bạn có thể “quẩy” hết mình nhưng không giật mình về giá cùng các quán karaoke bình dân này nhé.
Karaoke The Tree là một trong số ít quán hát được đánh giá là thành công tại nơi đô thi tráng lệ ấy. Vậy lý do tạo nên sự thành công của karake The Tree là gì?